keyhole limpet hemocyanin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Keyhole limpet hemocyanin
Loại thuốc
Protein điều biến miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm 5, 10, 100μg.
Dược động học:
Chưa có tài liệu nghiên cứu cụ thể.
Dược lực học:
Keyhole limpet hemocyanin là một chất điều biến miễn dịch, được sử dụng như một loại vắc-xin để giúp cơ thể phản ứng với bệnh ung thư. Một loại protein tự nhiên được phân lập từ loài động vật thân mềm có lỗ khóa chân lông.
Keyhole limpet hemocyanin là một protein vận chuyển gây miễn dịch, in vivo, làm tăng phản ứng miễn dịch kháng nguyên đối với haptens và các kháng nguyên yếu khác như protein idiotype.
Keyhole Limpet Hemocyanin (KLH) nói chung là một chất kết nối rất hiệu quả. Nó là protein mang phổ biến nhất được sử dụng để điều chế các liên hợp hapten. KLH bao gồm năm đơn vị con. Nó rất giàu lysine với một số lượng lớn các amin chính có sẵn để tạo điều kiện cho sự liên hợp, sản xuất kháng thể và thúc đẩy gắn peptide sau khi phân ly.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diclofenac.
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Diclofenac được dùng chủ yếu dưới dạng muối natri. Muốidiethylamoni và muối hydroxyethylpyrolidin được dùng bôi ngoài.
Dạng base và muối kali cũng được dùng làm thuốc uống. Liều lượng diclofenac được tính theo diclofenac natri.
Viên bao tan trong ruột: 25 mg; 50 mg; 100 mg.
Ống tiêm: 75 mg/2 ml; 75 mg/3 ml.
Thuốc đạn: 25 mg; 100 mg.
Thuốc nhỏ mắt: 0,01%.
Thuốc gel để xoa ngoài 10 mg/g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefamandole.
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh; kháng sinh cephalosporin thế hệ 2.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột cefamandole nafat pha tiêm: Lọ 1 g, 2 g, 10 g, tính theo cefamandole (có chứa natri carbonat với liều 63 mg/g cefamandole).
Hàm lượng và liều lượng tính theo cefamandole: 1,05 g cefamandole natri hoặc 1,11 g cefamandole nafat tương ứng với 1 g cefamandole.
Sản phẩm liên quan